banner
Thứ 6, ngày 27 tháng 12 năm 2024
Chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
30-6-2014

Tổng hợp các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum đối với các nhà đầu tư có dự án đầu tư vào tỉnh

 

STT Các chính sách ưu đãi Đối tượng  Lĩnh vực Địa bàn Mức ưu đãi Thời hạn được hưởng Văn bản áp dụng Dự án trong Danh mục kêu gọi đầu tư (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) Ghi chú
I Các chính sách về thuế                
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp Dự án đầu tư mới Toàn tỉnh 10% 15 năm Quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 15  Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Toàn bộ các dự án  
Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; Sản xuất sản phẩm phần mềm; Bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư  Toàn tỉnh 10% Không quá 30 năm Quy định tại Khoản 5, Điều 15  Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Số thứ tự số 3, 6, Mục III, Phần A; 4, 5, Mục III, Phần B  
Lĩnh vực xã hội hóa Toàn tỉnh 10% Trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 05 năm 2008 và Điều 53 Luật nhà ở Số thứ tự số: 7, Mục III, Phần A; 5, Mục IV, Phần B  
Dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống Toàn tỉnh 20% 10 năm Quy định tại Khoản 3, Điều 15  Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Số thứ tự số: 5, 6, Mục I, Phần A   
Dự án đầu tư mới Toàn tỉnh Miễn 100% 4 năm đầu Quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Toàn bộ các dự án  
Giảm 50% 9 năm tiếp theo  
Doanh nghiệp và Hợp tác xã Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản Toàn tỉnh Miễn 100% Trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp Quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Toàn bộ các dự án trong Mục IV, Phần A và Mục IV, Phần B  
2 Thuế nhập khẩu Doanh nghiệp Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư Toàn tỉnh Miễn 100% Trong suốt thời gian hoạt động của dự án Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Các dự án có nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định  
3 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Doanh nghiệp Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum sử dụng đất phi nông nghiệp  Toàn tỉnh Miễn 100% Trong suốt thời gian hoạt động của dự án Quy định tại Điều 10, Thông tư 153/2011/TT-BTC Tất cả các dự án (Trừ các dự án thuộc Mục IV, Phần A và B)  
II Thuê đất, thuê mặt nước Nhà đầu tư Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư Toàn tỉnh Miễn 100% Trong suốt thời gian hoạt động của dự án Quy định tại Điều 14, Nghị định 142/2005/NĐ-CP;  Điều 02, Nghị định 121/2010/NĐ-CP; Quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định 210/2013/NĐ-CP Số thứ tự: 5, Mục III, Phần B  
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư Miễn 100% 15 năm Quy định tại Điều 14, Nghị định 142/2005/NĐ-CP;  Điều 02, Nghị định 121/2010/NĐ-CP Số thứ tự: 5, 6, Mục I; 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 11, Mục II; 3, 4, 6, 7, Mục III Phần A; Số thứ tự: 1, 4, Mục I; 1, 3, Mục II; 4, 5, Mục IV, Phần B   
Các dự án còn lại Miễn 100% 11 năm Các dự án còn lại  
III Tiền sử dụng đất Nhà đầu tư Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư Toàn tỉnh Miễn 100% Trong suốt thời gian hoạt động của dự án Quy định tại Điều 1, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP; Quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định 210/2013/NĐ-CP Mục I, IV Phần A và Phần B  
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư Giảm 50% Quy định tại Điều 1, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP Mục II, III, Phần A và Phần B  
Các dự án còn lại Giảm 30%    
IV Hỗ trợ đầu tư khác Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư Đào tạo nghề trong nước Toàn tỉnh Hỗ trợ tối đa 70% Trong quá trình đầu tư dự án Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ Số thứ tự: 5, 6, Mục I; 1, Mục IV, Phần A; Số thứ tự: 1, 4, Mục I; 5, Mục III; 1, 4, Mục IV, Phần B   
Quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, kinh phí triển lãm hội chợ trong nước Hỗ trợ tối đa 50%  
Tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước Hỗ trợ tối đa 50%  
Thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới Hỗ trợ tối đa 70%  
Đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt Hỗ trợ 30%  
 
Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các dự án bảo vệ môi trường Hỗ trợ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường Toàn tỉnh Được ưu tiên bố trí mặt bằng sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác; Trường hợp không bố trí được mặt bằng sản xuất kinh doanh, Nhà nước hỗ trợ tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc được giảm 100% tiền sử dụng đất. Trong quá trình di dời dự án Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Mục 2, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ    
Hỗ trợ vốn đầu tư đối với lĩnh vực môi trường Toàn tỉnh 50% vốn đầu tư xây dựng, trong đó 40% từ ngân sách trung ương và 10% từ ngân sách địa phương; 50% còn lại được vay ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam Trong quá trình đầu tư xây dựng dự án Khoản 1, Điều 12, Mục 2, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ Số thứ tự: 5, Mục 3, Phần B   
  Bố trí quỹ đất đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho dự án  Trong quá trình đầu tư dự án Khoản 1, Điều 9, Mục 1, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ
Phòng Hỗ trợ đầu tư
Số lượt xem:365

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM
Quản lý và nhập tin: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum, số 12 Nguyễn Viết Xuân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Người chịu trách nhiệm chính: Ngô Việt Thành, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 02603.862710; Fax: 0603.864253; Email: skhdt@kontum.gov.vn, sokehoachdautu-kontum@chinhphu.vn.

Chung nhan Tin Nhiem Mang
5496157 Tổng số người truy cập: 3182 Số người online:
TNC Phát triển: