STT |
Các chính sách ưu đãi |
Đối tượng |
Lĩnh vực |
Địa bàn |
Mức ưu đãi |
Thời hạn được hưởng |
Văn bản áp dụng |
Dự án trong Danh mục kêu gọi đầu tư (Quyết định số 1055/QĐ-UBND) |
Ghi chú |
I |
Các chính sách về thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Doanh nghiệp |
Dự án đầu tư mới |
Toàn tỉnh |
10% |
15 năm |
Quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
Toàn bộ các dự án |
|
Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; Sản xuất sản phẩm phần mềm; Bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư |
Toàn tỉnh |
10% |
Không quá 30 năm |
Quy định tại Khoản 5, Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
Số thứ tự số 3, 6, Mục III, Phần A; 4, 5, Mục III, Phần B |
|
Lĩnh vực xã hội hóa |
Toàn tỉnh |
10% |
Trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp |
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 05 năm 2008 và Điều 53 Luật nhà ở |
Số thứ tự số: 7, Mục III, Phần A; 5, Mục IV, Phần B |
|
Dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống |
Toàn tỉnh |
20% |
10 năm |
Quy định tại Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
Số thứ tự số: 5, 6, Mục I, Phần A |
|
Dự án đầu tư mới |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
4 năm đầu |
Quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
Toàn bộ các dự án |
|
Giảm 50% |
9 năm tiếp theo |
|
Doanh nghiệp và Hợp tác xã |
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
Trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp |
Quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP |
Toàn bộ các dự án trong Mục IV, Phần A và Mục IV, Phần B |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
Doanh nghiệp |
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
Trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
Các dự án có nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định |
|
3 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Doanh nghiệp |
Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum sử dụng đất phi nông nghiệp |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
Trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
Quy định tại Điều 10, Thông tư 153/2011/TT-BTC |
Tất cả các dự án (Trừ các dự án thuộc Mục IV, Phần A và B) |
|
II |
Thuê đất, thuê mặt nước |
Nhà đầu tư |
Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
Trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
Quy định tại Điều 14, Nghị định 142/2005/NĐ-CP; Điều 02, Nghị định 121/2010/NĐ-CP; Quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
Số thứ tự: 5, Mục III, Phần B |
|
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư |
Miễn 100% |
15 năm |
Quy định tại Điều 14, Nghị định 142/2005/NĐ-CP; Điều 02, Nghị định 121/2010/NĐ-CP |
Số thứ tự: 5, 6, Mục I; 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 11, Mục II; 3, 4, 6, 7, Mục III Phần A; Số thứ tự: 1, 4, Mục I; 1, 3, Mục II; 4, 5, Mục IV, Phần B |
|
Các dự án còn lại |
Miễn 100% |
11 năm |
Các dự án còn lại |
|
III |
Tiền sử dụng đất |
Nhà đầu tư |
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư |
Toàn tỉnh |
Miễn 100% |
Trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
Quy định tại Điều 1, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP; Quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
Mục I, IV Phần A và Phần B |
|
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
Giảm 50% |
Quy định tại Điều 1, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP |
Mục II, III, Phần A và Phần B |
|
Các dự án còn lại |
Giảm 30% |
|
|
IV |
Hỗ trợ đầu tư khác |
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư |
Đào tạo nghề trong nước |
Toàn tỉnh |
Hỗ trợ tối đa 70% |
Trong quá trình đầu tư dự án |
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
Số thứ tự: 5, 6, Mục I; 1, Mục IV, Phần A; Số thứ tự: 1, 4, Mục I; 5, Mục III; 1, 4, Mục IV, Phần B |
|
Quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, kinh phí triển lãm hội chợ trong nước |
Hỗ trợ tối đa 50% |
|
Tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước |
Hỗ trợ tối đa 50% |
|
Thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới |
Hỗ trợ tối đa 70% |
|
Đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hỗ trợ 30% |
|
|
Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các dự án bảo vệ môi trường |
Hỗ trợ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
Toàn tỉnh |
Được ưu tiên bố trí mặt bằng sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác; Trường hợp không bố trí được mặt bằng sản xuất kinh doanh, Nhà nước hỗ trợ tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc được giảm 100% tiền sử dụng đất. |
Trong quá trình di dời dự án |
Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Mục 2, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ |
|
|
Hỗ trợ vốn đầu tư đối với lĩnh vực môi trường |
Toàn tỉnh |
50% vốn đầu tư xây dựng, trong đó 40% từ ngân sách trung ương và 10% từ ngân sách địa phương; 50% còn lại được vay ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam |
Trong quá trình đầu tư xây dựng dự án |
Khoản 1, Điều 12, Mục 2, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ |
Số thứ tự: 5, Mục 3, Phần B |
|
|
Bố trí quỹ đất đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho dự án |
Trong quá trình đầu tư dự án |
Khoản 1, Điều 9, Mục 1, Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ |