DANH MỤC DỰ ÁN TÌM HIỂU CƠ HỘI ĐẦU TƯ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum) |
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Quy mô/
công suất |
Địa điểm |
Nhu cầu
vốn đầu tư
(tỷ VNĐ) |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
04 Dự án |
1 |
Nhà máy chế biến dược phẩm |
Sản xuất chế biến dược phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
50 triệu SP/năm |
Các huyện, thành phố |
70 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
2 |
Khai thác chế biến Dolomit |
Khai thác. Chế biến, tạo sản phẩm mới; sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh |
32 triệu tấn; diện tích: 4 Km2 |
xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy |
20 |
Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh |
3 |
Nhà máy sản xuất gỗ xuất khẩu |
Cung cấp nguyên liệu sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
150.000 tấn SP/năm |
Các huyện, thành phố |
|
Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 của UBND tỉnh |
4 |
Nhà máy chế biến thủy sản |
Giải quyết đầu ra cho ngành nuôi trồng thủy sản, thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương |
1.000 tấn/năm |
Các huyện, thành phố |
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND, ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
II |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
|
|
|
|
03 Dự án |
1 |
Du lịch sinh thái thám hiểm buôn làng Tây Nguyên trên sông Pô Kô |
Xây dựng khu du lịch văn hoá các dân tộc, tạo điều kiện thu hút khách du lịch tìm hiểu nét đặc sắc, sự kết hợp hài hoà trong phát triển tinh hoa văn hoá của các dân tộc vùng Tây Nguyên |
|
Trên Sông Pô Kô |
90 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
2 |
Dự án cáp treo |
Xây dựng hệ thống cáp treo phục vụ du lịch |
|
Kon Plong |
50 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
3 |
Du lịch sinh thái suối nước nóng Đăk Côi |
Khu du lịch, nghĩ dưỡng, kết hợp với du lịch sinh thái, chữa bệnh, … |
2 km2 |
Huyện Kon Rẫy |
30 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
III |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
|
|
05 Dự án |
1 |
Bến, bãi đỗ xe |
Nhằm xã hội hóa trong việc kinh doanh bến, bãi đỗ xe, … |
|
Các huyện |
|
Quy hoạch các huyện |
2 |
Các khu giải trí trung tâm |
Xây dựng khu giải trí trung tâm và các dịch vụ đi kèm |
143 ha |
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Siêu thị số 203 Lê Hồng Phong |
Phục vụ nhu cầu mua sắm |
1.100m2 |
203 Lê Hồng Phòng, TP Kon Tum |
20 |
Thông báo số 225/TB-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh |
4 |
Lò giết mổ tập trung |
Quản lý giết mổ, góp phần nâng cao chất lượng, về sinh an toàn thực phẩm |
|
Các huyện, thành phố |
|
Quy hoạch các huyện, thành phố |
5 |
Xây dựng nhà máy thu gom và xử lý rác |
Góp phần bảo vệ môi trường, lợi dụng tổng hợp từ nguồn rác thải |
|
Các huyện, thành phố |
|
Quy hoạch các huyện |
III |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
06 Dự án |
1 |
Các dự án rau, hoa xứ lạnh |
Phát triển vùng chuyên canh rau, hoa xứ lạnh; Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động tại địa bàn. |
1392 ha |
Xã Măng Cành, Đăk Long, xã Hiếu huyện KonPlông |
60 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
2 |
Các dự án trồng cà phê chè vùng Đông Trường Sơn |
Trồng thử nghiệm cây cà phê chè có giá trị kinh tế cao ở vùng Đông Trường Sơn |
1.000 ha |
Tu Mơ Rông; Đăk Glei; Kon Plong |
50 |
Đang triển khai lập quy hoạch |
3 |
Các dự án trồng cao su xứ lạnh Đông Trường Sơn |
|
1.000 ha |
Tu Mơ Rông; Đăk Glei; Kon Plong |
|
Đang triển khai lập quy hoạch |
4 |
Cây dược liệu dưới tán rừng |
Cung cấp nguyên liệu, sản xuất , chế biến các loại cây dược liệu có giá trị kinh tế cao (Cây Sa Nhân, cây thảo quả…) |
|
Tu Mơ Rông; Đăk Glei; Kon Plong |
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND, ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
Đầu tư, tôn tạo, bảo tồn và phát triển các làng văn hóa - du lịch công đồng các dân tộc thiểu số tại huyện Kon Plong |
Hình thành các làng văn hóa - du lịch tạo điểm nhấn trong vùng du lịch sinh thái Măng Đen |
Diện tích khoảng 16 ha |
Huyện Kon Plong |
126 |
Quyết định 1453/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh |
6 |
Trồng cây JaTroPa |
Nguyên liệu sản xuất nhiên liệu sinh học |
250 ha |
Huyện Kon Rẫy |
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND, ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |