Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Nhà đầu tư lập hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, tp. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. Nhà đầu tư nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Sáng từ 7h30 - 10h30, chiều từ 13h30 - 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu I.6);
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (theo mẫu I.8);
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư, cụ thể: Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Thời hạn hoạt động của dự án; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn; Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Dự kiến: trong 15 ngày làm việc (phụ thuộc vào thời gian ý kiến của các Bộ ngành và Trung ương).
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, ngày 12/11/2015 của Chính phủ liên quan đến các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Ngoại trừ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp quá thời gian quy định nếu cơ quan phối hợp thẩm định không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trường đầu tư và gửi văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Kết quả
|
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Văn bản thông báo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu I.6, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Mẫu I.8, Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2014, cụ thể:
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư;
c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
g) Kinh doanh pháo nổ
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 nêu trên trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, ngày 12/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
|
|